Phân loại vật liệu CPVC BlazeMaster / CPVC Corzan và CPVC FlowGuard
CPVC (Chlorinated Polyvinyl Chloride) được phân loại theo tiêu chuẩn quốc tế ASTM D1784, dựa trên Cell Class – tức là mã 5 chữ số đại diện cho các tính chất cơ lý quan trọng của vật liệu. Mỗi chữ số trong Cell Class tương ứng với một thuộc tính:
Vị trí | Thuộc tính kỹ thuật | Ý nghĩa |
---|---|---|
1 | Độ bền kéo (Tensile Strength) | Chịu lực kéo, đơn vị psi |
2 | Độ cứng uốn (Flexural Modulus) | Độ đàn hồi, đơn vị psi |
3 | Va đập (Izod Impact) | Chống nứt vỡ, ft·lbf/in |
4 | Nhiệt hóa mềm (Vicat) | Khả năng chống biến dạng nhiệt |
5 | Ổn định màu & thời tiết | Kháng tia UV, bền màu theo thời gian |
Bạn lưu ý rất nhiều website copy bài viết và tư liệu của chúng tôi, do vậy hãy yêu cầu họ cung cấp catalog sản phẩm, các chứng nhận tra cứu online như chúng tôi hướng dẫn để lựa chọn đúng sản phẩm chất lượng
Sự khác biệt về ứng suất thiết kế thủy tĩnh
Trong tiêu chuẩn ASTM F441 có hai mã chỉ định vật liệu—4120-05 và 4120-06. Sự khác biệt cơ bản giữa CPVC 4120-05 và 4120-06 là cơ sở thiết kế thủy tĩnh của vật liệu (HDB) và ứng suất thiết kế thủy tĩnh (HDS). Hiểu rõ các khái niệm và định nghĩa dưới đây giúp bạn phân loại vật liệu CPVC đúng cách.
HDB là độ bền lâu dài ước tính của đường ống hay thiết kế thủy tĩnh cơ sở. Phương pháp thử nghiệm và thu thập dữ liệu được sử dụng là ASTM D2837 hoặc Phương pháp tiêu chuẩn để lấy cơ sở thiết kế thủy tĩnh cho vật liệu ống nhựa nhiệt dẻo.
Trong thử nghiệm, đường ống được điều áp và đánh giá trong 16.000 giờ (gần một năm mười tháng) ở nhiệt độ 73°F (23°C) và 180°F (82°C). Ứng suất vòng hoặc ứng suất chu vi được thu thập trong thời gian đó sau đó được ngoại suy trong 100.000 giờ. Độ bền ước tính của đường ống sau 100.000 giờ đó (gần 11 năm rưỡi) được gọi là cơ sở thiết kế thủy tĩnh (HDB).
Từ đó, HDB được dùng để tính ứng suất thiết kế thủy tĩnh (HDS), bằng 50% HDB. Điều này tạo ra hệ số an toàn cố hữu cho mức áp suất của đường ống nhựa.
CPVC 4120-05 so với CPVC 4120-06
Kết quả của thử nghiệm đó được sử dụng để xác định sự khác biệt giữa CPVC 4120-05 và 4120-06. CPVC 1420-06 có trạng thái thiết kế thủy tĩnh tốt hơn ở nhiệt độ cao hơn CPVC 4120-05 thông thường.
- CPVC 4120-05 có HDS tối thiểu 500 psi đối với nước ở 180°F (82°C)
- CPVC 4120-06 có HDS tối thiểu là 625 psi đối với nước ở 180°F (82°C)
Đối với thực vật, ưu điểm đáng kể nhất của CPVC 4120-06 là nó có mức áp suất vượt trội và hệ số giảm tải thấp hơn khi nhiệt độ tăng.
Cụ thể, CPVC 1420-06 sẽ có mức áp suất tốt hơn 25% ở 180°F (82°C) so với CPVC 1420-05.
Cách tính áp suất đường ống bằng HDS
Khi ứng suất thiết kế thủy tĩnh (HDS) đã được xác định thông qua thử nghiệm được mô tả ở trên, hãy tính định mức áp suất của đường ống bằng công thức sau:
Để sử dụng công thức đó nhằm thể hiện sự khác biệt giữa hai phân loại đối với CPVC, hãy xem xét một ống 4 inch, lịch 80 có độ dày thành 0,337 inch (t) và đường kính ngoài là 4,500 inch (D). Biến duy nhất thay đổi là HDS.
Như ví dụ trên cho thấy đối với đường ống 4 inch, lịch trình 80, CPVC đáp ứng 4120-06 có mức áp suất là 101,19 psi hoặc cao hơn 25% so với mức áp suất cho cuộc họp CPVC 4120-05, 80,95 psi.
CPVC đáp ứng 4120-06 đáp ứng tốt hơn nhu cầu cho các hệ thống công nghiệp phải đối mặt với nhiệt độ và áp suất cao hơn. Ngay cả đối với những hệ thống dự kiến không đạt đến những mức đó, đường ống 4120-06 vẫn làm tăng hệ số an toàn của hệ thống, khiến ban quản lý và công nhân nhà máy yên tâm.
Lớp tế bào cell class xác định phân lớp vật liệu
Một điểm khác biệt giữa CPVC với CPVC khác là dựa trên lớp tế bào của nó. Các lớp tế bào cho CPVC được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D1784 và được chứng nhận bởi NSF International, cùng với các tổ chức khác.
CPVC tiêu chuẩn có phân loại ô là 23447, nhưng vì các sản phẩm của Hệ thống Công nghiệp Corzan vượt xa các tiêu chuẩn đó nên phân loại ô 24448 đã được giới thiệu.
Phân lớp vật liệu 23447 CPVC so với 24448 CPVC cho ứng dụng công nghiệp
Để hiểu sự khác biệt giữa phân lớp vật liệu 23447 và 24448 CPVC, trước tiên chúng ta phải thảo luận về cách mỗi số trong phân lớp tượng trưng cho một đặc tính cụ thể của vật liệu, theo tiêu chuẩn ASTM D1784:
- Số đầu tiên (2) là ký hiệu vật liệu, trong đó 2 là viết tắt của CPVC (ví dụ: 1 là viết tắt của PVC).
- Số thứ hai (3 hoặc 4) là ký hiệu cường độ va đập Izod, trong đó Corzan CPVC mới vượt qua CPVC hiện có.
- Số thứ ba (4) dành cho độ bền kéo, phải lớn hơn 7000 psi để nhận được chỉ định này.
- Số thứ tư (4) là mô đun kéo, phải lớn hơn 360.000 psi đối với mức này.
- Số thứ năm (7 hoặc 8) dành cho nhiệt độ biến dạng nhiệt, trong đó CPVC được nâng cấp cải thiện so với CPVC truyền thống.
CPVC được phân loại là 24448 có độ bền va đập vượt trội và nhiệt độ biến dạng nhiệt cao hơn CPVC có ký hiệu 23447.
Tại sao cường độ lớn hơn và nhiệt độ biến dạng nhiệt (HDT) lại quan trọng
Độ bền va đập của Izod (2 3 447 so với 2 4 448) . Số 4, trái ngược với số 3, biểu thị rằng CPVC có cường độ va đập Izod lớn hơn 5 lbs. (2,27kg). Trên thực tế, 2 4 448 CPVC có chỉ số cường độ va đập gấp ba lần so với CPVC tiêu chuẩn. Ưu điểm bao gồm:
- Ống sẽ dễ dàng cắt sạch hơn.
- Ít đường ống và phụ kiện sẽ bị vỡ và gãy hơn.
- Tỷ lệ phế liệu của hệ thống sẽ thấp hơn.
Nhiệt độ biến dạng nhiệt (2344 7 so với 2444 8 ) . Cần có HDT vượt trội để phân biệt số 8 so với số 7, giúp tăng ngưỡng nhiệt độ tối đa từ 212°F (100°C) lên 230°F (110°C). Điều này quan trọng vì HDT vượt trội có nghĩa là:
Đường ống sẽ duy trì vẻ ngoài thẳng, chuyên nghiệp trong đó CPVC tiêu chuẩn có thể bị võng hoặc uốn cong.
Hệ số an toàn được tăng lên trong trường hợp có sự sai lệch trong quá trình xử lý.
Bằng cách cải thiện khả năng của CPVC hiện có với Độ bền va đập Izod và Nhiệt độ biến dạng nhiệt vượt trội , các nhà máy công nghiệp có thể tin tưởng hơn vào việc lắp đặt CPVC của họ.
Corzan ® CPVC: Một giải pháp thay thế ưu việt
Phân loại mới và lớp tế bào là một ví dụ khác về cách Hệ thống công nghiệp Corzan liên tục cải tiến để cung cấp cho ngành chế biến công nghiệp vật liệu đáng tin cậy nhất và hiệu suất cao nhất trên thị trường. Hoạt động nghiên cứu và phát triển liên tục của Hệ thống Công nghiệp Corzan giúp các nhà máy tin tưởng vào các vật liệu mà họ chỉ định.
Phân lớp vật liệu 23447 CPVC so với 23547 CPVC cho ứng dụng CPVC chữa cháy
Cell Class là “chứng minh thư kỹ thuật” của CPVC, gồm 5 chỉ số:
Vị trí | Thuộc tính vật lý | Giá trị 23547 | Ý nghĩa |
---|---|---|---|
1 | Độ bền kéo | ≥ 8000 psi | Không nứt gãy khi chịu lực |
2 | Độ cứng uốn | ≥ 300,000 psi | Giữ hình dạng, chống võng |
3 | Độ va đập (Izod unnotched) | ≥ 6 ft·lbf/in | Cao hơn tiêu chuẩn phổ thông (4 ft·lbf/in) |
4 | Vicat – nhiệt độ hóa mềm | ≥ 110°C | Không biến dạng dưới nhiệt |
5 | Màu sắc & chống lão hóa | Class 5 | Ổn định màu, kháng UV tốt |
📌 → Cell Class 23547 là cấp cao nhất hiện nay được công nhận cho CPVC, thể hiện khả năng chịu va đập, giữ màu và tuổi thọ cao – thường chỉ có ở vật liệu như BlazeMaster CPVC.
Kết luận
Phân lớp vật liệu quyết định độ bền vật liệu và khả năng hoạt động của nó trong dài hạn. Chúng tôi thiết lập tiêu chuẩn an toàn nhất cho hệ thống, và giúp cho khách hàng yên tâm vận hành trong dài hạn.
Tìm hiểu thêm về cách tính xếp hạng áp suất
Để tìm hiểu thêm về các phương pháp thử nghiệm và tính toán xếp hạng áp suất, hãy tải xuống báo cáo chuyên sâu của chúng tôi, Cách tính xếp hạng áp suất ống CPVC. Đội ngũ sản phẩm và kỹ thuật của chúng tôi đi sâu vào các quy trình của các tổ chức tiêu chuẩn uy tín nhất trên thế giới.
Bạn cần tư vấn lựa chọn các ứng dụng phù hợp trên các hệ thống đường ống CPVC tiêu chuẩn cao hãy liên hệ chúng tôi
CÔNG TY CỔ PHẦN TC TOÀN CẦU VIỆT NAM (TCG)
Kho: SEC – Mỹ Đình – Hà Nội: